x
Trang chủ » Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại

Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại

Bình chọn

Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại giành cho đang sinh viên, học viên cao học theo học ngành tài chính ngân hàng đang hoàn thiện khóa luận, luận văn thạc sĩ. Bài viết này  cho các bạn cái nhìn tổng quan về: Khái niệm quản lý rủi ro cho vay, Lý thuyết ưa thích thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng, Mục đích của quản lý rủi ro cho vay, Quy trình của quản lý rủi ro cho vay và Mô hình quản lý rủi ro cho vay Nếu các bạn cần thêm bài mẫu khóa luận, luận văn thạc sĩ hay tài liệu tham khảo.

Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại

==> Dịch Vụ Viết thuê luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng – Bảng giá 2025

1. Khái niệm quản lý rủi ro cho vay

Với những hệ quả của RRCV đã đề cập ở trên, thì việc quản lý rủi ro nói chung và quản lý RRCV nói riêng là một việc rất cần thiết trong quá trình hoạt động của NHTM. Quản lý rủi ro trong ngân hàng là một quy trình có hệ thống được các ngân hàng sử dụng để xác định, đánh giá và giảm thiểu các rủi ro khác nhau, chẳng hạn như RRCV, thị trường, hoạt động và tuân thủ vốn có trong các quyết định hoạt động và đầu tư.

Quản lý RRCV là hoạt động giảm thiểu tổn thất bằng cách đánh giá RRCV của người vay – bao gồm hành vi thanh toán và khả năng chi trả. Quản lý RRCV đề cập đến hoạt động xác định, đánh giá và giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến việc cho vay cá nhân, doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác. Theo Nguyễn Văn Tiến (2013) quản lý RRCV là quá trình quá trình nhà lãnh đạo NHTM sử dụng tối ưu nguồn lực để thiết lập và triển khai các chiến lược, chính sách RRCV; sử dụng có hiệu quả và có hệ thống các công cụ, mô hình giúp nhận diện, đánh giá, giám sát và kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay nhằm tối ưu hóa lợi nhuận trong phạm vi rủi ro mà NHTM chấp nhận được.

Quản lý RRCV phải đảm bảo hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Hoạt động cho vay là hoạt động rủi ro, nếu không quản lý RRCV tốt thì nguy cơ rủi ro cao, có khả năng thua lỗ kéo dài, không thu hồi vốn được cho ngân hàng dẫn đến nguy cơ phá sản. Nhưng nếu siết quá chặt quản lý RRCV thì khách hàng sẽ gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay, không đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng mà ban quản lãnh đạo và chính phủ giao phó. Việc quản lý RRCV tốt khi đáp ứng lợi nhuận và mức khẩu vị rủi ro của ngân hàng.

2. Lý thuyết ưa thích thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng

Theo Keynes, J. M. (1936) Lý thuyết ưa thích thanh khoản (Liquidity Preference Theory) phản ánh mong muốn của các nhà đầu tư nắm giữ tài sản thanh khoản, như tiền mặt hay tài khoản séc, thay vì đầu tư vào những tài sản kém thanh khoản như cổ phiếu, trái phiếu hoặc bất động sản. Sự ưu tiên này được thúc đẩy bởi ba động cơ chính: động cơ giao dịch, động cơ phòng ngừa và động cơ đầu cơ. Trong đó, động cơ phòng ngừa xuất phát từ sự lo ngại của nhà đầu tư về việc chuyển đổi tài sản từ dạng không thanh khoản, như cổ phiếu, trái phiếu hay bất động sản, sang tiền mặt có thể mất thời gian và gặp nhiều khó khăn. Điều này khiến họ ưu tiên giữ tiền mặt trong các tài sản thanh khoản để đảm bảo khả năng sử dụng ngay lập tức và tính linh hoạt trong hoạt động đầu tư. Không chỉ các nhà đầu tư cá nhân, mà ngay cả các ngân hàng cũng luôn ưa thích thanh khoản. Đặc biệt, khái niệm thanh khoản trong ngành ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống tài chính tiền tệ.

Khả năng thanh khoản của NHTM là yếu tố then chốt quyết định sự ổn định và hiệu quả hoạt động của NHTM. Năng lực này thể hiện ở khả năng huy động và cung ứng nguồn vốn kịp thời, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tài sản và thanh toán các khoản nợ đến hạn một cách hiệu quả. Sự ổn định tài chính của ngân hàng thương mại phụ thuộc rất lớn vào khả năng thanh khoản, đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững trong hệ thống tài chính tiền tệ.

Hoạt động cho vay của NHTM mang đến nhiều rủi ro và RRCV ảnh hưởng đến tính thanh khoản của NHTM. Với sự ưa thích thanh khoản của các nhà đầu tư đặc biệt là trong hoạt động ngân hàng cho thấy sự cần thiết quản lý RRCV để ngăn ngừa sự thiếu hụt thanh khoản tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động kinh doanh ổn định của NHTM.

3. Mục đích của quản lý rủi ro cho vay

Quản lý RRCV rất quan trọng đối với các ngân hàng vì nó cho biết mức độ rủi ro mà họ phải chịu với các bên đối tác so với mức độ rủi ro của các bên đối tác so với các hợp đồng. RRCV ảnh hưởng trực tiếp đến hình ảnh, thương hiệu, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Khi ngân hàng xây dựng được quy trình quản lý RRCV tốt sẽ làm tăng uy tín, hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng đối với khách hàng, các nhà đầu tư từ đó làm cho tăng quy mô hoạt động góp phần tăng năng suất hoạt động kinh doanh, giá trị của ngân hàng.

Quản lý RRCV hiệu quả đóng vai trò trọng yếu trong việc bảo vệ nền kinh tế khỏi những nguy cơ khủng hoảng tài chính. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển vượt bậc của công nghệ, hệ thống tài chính ngày càng phức tạp và dễ bị tổn thương. Một sự cố tại một NHTM có thể nhanh chóng lan rộng, tạo nên hiệu ứng domino nguy hiểm, đe dọa sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Do đó, việc quản lý RRCV góp phần bảo đảm an ninh, ổn định cho thị trường tài chính, hạn chế tối đa những tác động tiêu cực.

Quản lý RRCV cũng tác động trực tiếp đến khách hàng, khi ngân hàng có RRCV cao thì ngân hàng phải dùng lãi suất tiền vay để bù đắp cho những rủi ro mà họ đang đối mặt, từ đó khách hàng phải chịu chi phí lãi vay cao hơn.

4. Quy trình của quản lý rủi ro cho vay

Theo Theo Bùi Diệu Anh (2020) thì quy trình quản lý RRCV gồm:
4.1. Nhận diện rủi ro cho vay

Nhận diện RRCV là quá trình xác định thừng xuyên và có hệ thống, nhằm xác định toàn diện các nguy cơ tiềm ẩn đối với TCTD. Mục tiêu của quá trình nhận diện RRCV là giúp các TCTD phát triển thông tin về nguồn rủi ro, các yếu tố bất lợi, hiểm họa và khả năng xảy ra RRCV bằng việc quan sát, theo dõi, phân tích môi trường hoạt động và quy trình cho vay, từ đó đưa ra giải pháp hiệu quả nhất để quản lý RRCV. Phương pháp nhận diện RRCV phổ biến là lập bảng liệt kê tất cả các loại RRCV đã, đang và có khả năng xảy ra, kết hợp với việc đặt câu hỏi nghiên cứu, điều tra, phân tích các hồ sơ cho vay, đặc biệt là những hồ sơ nợ quá hạn. Qua đó, TCTD có thể nhận biết dấu hiệu bất thường trong các khoản cấp tín dụng, từ đó đưa ra cảnh báo kịp thời.

4.2. Đo lường rủi ro cho vay

Đo lường RRCV được xem là một bước trọng yếu trong quy trình quản lý RRCV. Quá trình này nhằm mục tiêu xác định mức độ rủi ro tiềm ẩn của khách hàng, từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp về hạn mức cho vay tối đa và phần bù rủi ro. Thông qua việc xây dựng các mô hình đánh giá RRCV phù hợp, ngân hàng có thể đưa ra quyết định cho vay sáng suốt, đồng thời ứng phó linh hoạt khi rủi ro xảy ra.

Sự lựa chọn phương pháp đo lường RRCV phụ thuộc vào năng lực tài chính và chính sách của từng ngân hàng. Các phương pháp đo lường RRCV phổ biến như phân tích lịch sử giao dịch, mô hình tổ chức, đánh giá mức độ tín nhiệm nội bộ, chế độ kế toán, xây dựng các mô hình đo lường và dự báo RRCV,.….Không có phương pháp đo lường

nào là tối ưu nhất với một ngân hàng. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp với thực trạng riêng biệt của mỗi ngân hàng là yếu tố then chốt trong việc kiểm soát RRCV hiệu quả.

Theo Basel II, công thức đo lường rũi ro cho vay

EL = PD x LGD x EAD

Trong đó:

EL: Tổn thất dự kiến
PD: Xác suất vỡ nợ của khách hàng/Ngành hàng

LGD: Tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi khách hàng không trả được nợ

EAD: Số dư nợ vay của khách hàng/ Ngành hàng khi xảy ra vỡ nợ

4.3. Xây dựng chính sách quản lý rủi ro cho vay

Chính sách quản lý RRCV đặt trên nền tảng những nguyên tắc cơ bản nhất nhằm xác định, đánh giá, theo dõi, kiểm soát và quản lý RRCV, rủi ro tập trung trong hoạt động cho vay. Chính sách này phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành, đồng thời bảo đảm tối ưu hóa lợi ích cho cổ đông, chủ sở hữu và thành viên góp vốn của TCTD. Bên cạnh đó, chính sách cần phù hợp với nguồn vốn tự có và khả năng huy động vốn, đảm bảo tính liên tục và khả thi trong các chu kỳ kinh tế.

Quản lý RRCV được thực hiện một cách liên tục, đồng bộ xuyên suốt trên cả ba tuyến phòng thủ. Quá trình này bao gồm từ việc xây dựng chính sách cho đến việc xem xét, thẩm định, phê duyệt và quản lý sau cho vay. Tất cả đều tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của NHNN, luật pháp liên quan và các thông lệ quốc tế. Đồng thời, ngân hàng luôn chủ động thích ứng với những biến đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh trong và ngoài nước. Mục tiêu là đảm bảo quản lý RRCV hiệu quả, đạt được những yêu cầu đã đề ra. Ngân hàng luôn phải nắm rõ tình trạng rủi ro và tình hình thực thi chính sách quản lý RRCV. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có những biện pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời các tổn thất, nhằm nâng cao hiệu quả và an toàn trong hoạt động.

4.4. Thiết lập quy trình cho vay

Để kiểm soát hiệu quả RRCV ngay từ ban đầu, việc thiết lập một quy trình cho vay chặt chẽ là điều cần thiết. Quy trình cho vay được xây dựng hết sức chặt chẽ, bao gồm nhiều bước liên kết, kế thừa và bổ trợ lẫn nhau tạo thành một hệ thống kiểm soát toàn diện. Mỗi ngân hàng, tùy thuộc vào đặc điểm tổ chức và quản trị của mình, sẽ xây dựng riêng một quy trình cho vay phù hợp. Tuy nhiên, nhìn chung, quy trình này thường được chia thành ba giai đoạn: trước, trong và sau khi giải ngân, với năm bước chi tiết. Mỗi bước được cụ thể hóa bằng các công việc, phân bổ trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng cho từng bộ phận và cá nhân.

Bước 1: Lập hồ sơ cho vay

Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, nhân viên tín dụng sẽ tiến hàng thu thập toàn bộ các thông tin và giấy tờ cần thiết, trên cơ sở đó tạo lập hồ sơ vay vốn. Nhìn chung, một bộ hồ sơ tín dụng cần phải thu thập các thông tin như:

Năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng;

Phương án sử dụng vốn vay;

Khả năng tài chính để trả nợ

Tài sản bảo đảm (nếu có)

Bước 2: Phân tích cho vay

Để đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ, nhân viên tín dụng tiến hành phân tích khách hàng một cách toàn diện. Bên cạnh đó, nhân viên tín dụng phải nhận định các tình huống tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng giải quyết các rủi ro này, đồng thời lên kế hoạch ứng phó nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng. Ngoài ra, việc kiểm chứng tính chính xác của thông tin khách hàng cung cấp là bước cần thiết để đánh giá thái độ và thiện chí của khách hàng, từ đó đưa ra đề xuất cho vay hợp lý.

Bước 3: Quyết định cho vay

Căn cứ hồ sơ vay vốn, đề xuất của nhân viên tín dụng, kết quả thẩm định, thẩm định lại (nếu có) của Người thẩm định, Người thẩm định lại, Biên bản họp Hội đồng tín dụng (nếu có), Người quyết định cho vay xem xét đồng ý cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền quy định. Nếu được phê duyệt, nhân viên tín dụng sẽ thông báo cho khách hàng và soạn hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay.

Bước 4: Giải ngân và quản lý sau giải ngân

Khách hàng khi nhận được thông báo phê duyệt tín dụng và có nhu cầu rút vốn thì phải cung cấp chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn hợp pháp. Nhân viên tín dụng sẽ kiểm tra mục đích của khoản rút vốn và kiểm tra tính hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn sau đó trình bộ phận kế toán giải ngân cho khách hàng.

Công tác giám sát và quản lý sau giải ngân là một yếu tố giữ vai trò then chốt của công tác quản lý RRCV. Nhân viên tín dụng phải có trách nhiệm thường xuyên theo dõi sát sao việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng TSBĐ, tình hình tài chính của khách hàng…. Qua đó ngân hàng sẽ chủ động nắm bắt tình hình, đảm bảo khả năng thu nợ hoặc kịp thời xử lý các rủi ro khi phát hiện những dấu hiệu bất thường.

4.5. Kiểm soát rủi ro cho vay

Kiểm soát rủi ro được hiểu là việc ngân hàng sẽ dùng các biện pháp kỹ thuật, công cụ, chiến thuật để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất do rủi ro mang đến cho ngân hàng. Các biện pháp kiểm soát RRCV phổ biến như: Tuân thủ các nguyên tắc quản lý rủi ro cẩn trọng của Basel và các thông lệ quốc tế, xây dựng văn hóa rủi ro của ngân hàng, thiết lập chiến lược, chính sách và nguồn lực,…

Kiểm soát RRCV bao gồm kiểm soát trước khi cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay:

+ Kiểm soát trước khi cho vay: kiểm soát chặt chẻ quá trình thiết lập chính sách, thủ tục, quy trình cho vay; kiểm soát tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ vay vốn theo quy

định tại quy trình cho vay; kiểm tra báo cáo đề xuất cho vay và các hồ sơ liên quan để tìm hiểu quan điểm của nhân viên tín dụng, ý kiến của bộ phận phụ trách, xét duyệt của ban giám đốc và trình duyệt đối với các trường hợp vượt thẩm quyền phán quyết.

+ Kiểm soát trong khi cho vay: kiểm tra lại hợp đồng tín dụng; giám sát chặt quá trình giải ngân, kiểm tra đối chiếu nợ khách hàng với số liệu tại NHTM nhằm kịp thời phát hiện các trường hợp vay hộ, vay ké, kê khai khống TSBĐ; kiểm tra việc sử dụng đúng mục đích vốn vay của khách hàng, giám sát thường xuyên khoản vay.

+ Kiểm soát sau khi cho vay: kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm soát tín dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng định kỳ để đảm bảo phù hợp với thực tiễn và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành Thông tư 13/2018/TT-NHNN về hệ thống kiểm soát nội bộ của các NHTM và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nhằm tạo ra một khuôn khổ pháp lý hoàn chỉnh, đồng bộ trong việc giám sát quản lý cấp cao, kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro và đánh giá nội bộ về mức đủ vốn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM, bao gồm cả hoạt động cho vay.

4.6. Xử lý rủi ro cho vay

Xử lý RRCV là nội dung cuối cùng trong quy trình quản lý RRCV. Ở bước này, NHTM sẽ đưa ra những quyết định chiến lược và biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực và chi phí phát sinh từ RRCV. Thông thường hoạt động xử lý rủi ro thường được phân chia thành hai hướng tiếp cận chính: tự khắc phục rủi ro hoặc là chuyển giao rủi ro. Phương thức tự khắc phục rủi ro thể hiện qua việc ngân hàng chủ động huy động các nguồn lực nội tại, bao gồm quỹ dự phòng hoặc vốn tự có, để đối phó với những tổn thất bất ngờ phát sinh từ rủi ro. Tuy nhiên, trong trường hợp khả năng tự phục hồi bị hạn chế, ngân hàng có thể lựa chọn chuyển giao rủi ro. Phương thức này nhằm tận dụng các nguồn lực bên ngoài, chẳng hạn như bán các khoản nợ hoặc nhận bồi thường từ các công ty bảo hiểm, để khắc phục hậu quả của rủi ro.

Như vậy, Quản lý RRCV đóng vai trò cốt lõi trong việc quản lý và kiểm soát hiệu quả loại rủi ro này. Các nội dung cấu thành quản lý RRCV có mối liên hệ mật thiết, tạo nên một hệ thống toàn diện giúp ngân hàng chủ động ứng phó và giảm thiểu tối đa thiệt hại do RRTD gây ra.

5. Mô hình quản lý rủi ro cho vay

Nguyễn Văn Tiến (2013) đã phân tích 2 mô hình quản lý RRCV gồm mô hình quản lý RRCV tập trung và phân tán, đồng thời nêu lên xu hướng áp dụng mô hình quản lý RRCV trong bối cảnh hiện nay.

5.1. Khái niệm

Mô hình RRCV được thiết kế dựa trên cấu trúc tổ chức theo chức năng, tập trung vào các đơn vị phụ trách hoạt động tín dụng trong ngân hàng. Do phạm vi bao quát toàn diện các hoạt động liên quan đến tín dụng, mô hình quản lý tín dụng cần bao gồm mọi khâu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động này. Các khâu chính trong mô hình quản lý RRCV bao gồm:

* Thiết lập chiến lược và chính sách RRCV: Nắm bắt “văn hóa rủi ro” và “khẩu vị rủi ro” của ngân hàng.

* Nhận diện rủi ro: Xác định các yếu tố tiềm ẩn gây rủi ro trong hoạt động tín dụng.

* Đo lường/Đánh giá rủi ro: Xác định mức độ và phạm vi của rủi ro.

* Giám sát/Giảm thiểu rủi ro: Thực hiện các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu tác

động của rủi ro.

* Kiểm soát/Báo cáo rủi ro: Theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình quản lý rủi ro.

5.2. Mô hình quản lý rủi ro cho vay tập trung

Mô hình quản lý tập trung thể hiện rõ nét qua sự phân chia độc lập giữa ba khối chức năng: kinh doanh, quản lý rủi ro và xử lý nội bộ. Việc tách biệt này nhắm đến mục tiêu nâng cao chuyên môn hóa cho từng vị trí trong lĩnh vực tín dụng, đồng thời tạo điều kiện giám sát chặt chẽ giữa các khâu, góp phần hạn chế tối đa RRCV và các rủi ro hoạt động tiềm ẩn.

Ưu điểm

Mô hình này mang lại lợi thế quản lý rủi ro một cách bài bản và toàn diện trên phạm vi toàn ngân hàng, tạo nền tảng vững chắc cho sự cạnh tranh lâu dài. Môi trường quản lý rủi ro được xây dựng đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý và hoạt động của các bộ phận kinh doanh, từ đó nâng cao năng lực đo lường và giám sát rủi ro. Chính sách quản lý rủi ro thống nhất được áp dụng cho toàn hệ thống, thích hợp cho các ngân hàng quy mô lớn.

Nhược điểm

Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý tập trung đòi hỏi sự nỗ lực không nhỏ, cần đầu tư nhiều thời gian và công sức. Để đạt hiệu quả tối ưu, đội ngũ nhân viên ngân hàng cần được trang bị kiến thức chuyên môn sâu rộng, đảm bảo mỗi cá nhân đều là chuyên gia trong lĩnh vực phụ trách. Quy trình cho vay trở nên phức tạp do phải trải qua nhiều giai đoạn và liên quan đến nhiều bộ phận, dẫn đến thời gian xử lý kéo dài. Hệ thống công nghệ thông tin cần được hiện đại hóa, đáp ứng đầy đủ về hiệu năng và dung lượng để xử lý tập trung hiệu quả mọi nghiệp vụ.

5.3. Mô hình quản lý rủi ro cho vay phân tán

Mô hình tổ chức hiện hành chưa phân định rõ ràng chức năng kinh doanh, quản lý rủi ro và hoạt động nghiệp vụ. Phòng tín dụng đảm nhiệm toàn bộ ba chức năng, chịu trách nhiệm quản lý toàn diện mọi khâu trong quá trình cho vay. Có thể hình dung mô hình quản lý RRCV phân tán này tạo cho mỗi chi nhánh ngân hàng quyền tự chủ cao tương tự một ngân hàng con độc lập, thuộc hệ thống ngân hàng mẹ..

Ưu điểm

Mô hình này sở hữu cấu trúc gọn nhẹ, góp phần tối ưu hóa chi phí vận hành. Cơ cấu tổ chức đơn giản cho phép tinh giảm biên chế, phù hợp với các ngân hàng quy mô nhỏ, hạn chế tối đa chi phí đầu tư công nghệ.

Nhược điểm

Mô hình này tiềm ẩn nguy cơ thiếu khách quan trong hoạt động tín dụng. Nhân viên tín dụng kiêm nhiệm vai trò tìm kiếm khách hàng và thẩm định có thể dẫn đến đánh giá thiếu độc lập về tình hình khách hàng; Chất lượng thẩm định có thể bị ảnh hưởng do tính chất công việc đa dạng và kiến thức chưa chuyên sâu, thiếu hụt cơ sở thông tin đầy đủ. Bên cạnh đó, khối lượng công việc lớn khiến nhân viên tín dụng khó theo sát hoạt động kinh doanh của khách hàng, kiểm soát việc sử dụng vốn vay và luân chuyển vốn. Việc quản lý tín dụng của trụ sở chính chủ yếu dựa vào báo cáo từ chi nhánh hoặc thông qua chính sách tín dụng, dẫn đến quản lý gián tiếp từ xa, hạn chế hiệu quả.

XEM THÊM: Các chỉ tiêu đo lường rủi ro cho vay

GẶP TƯ VẤN VIÊN

Chúng tôi chuyên nhận làm trọn gói dịch vụ viết thuê luận văn sẽ giúp bạn hoàn thành đề tài của mình.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết mới
Cơ sở lý luận tỷ lệ an toàn vốn

Bình chọn Cơ sở lý luận tỷ lệ an toàn vốn giành cho đang sinh viên, học viên cao học theo học ngành tài chính ngân hàng đang hoàn thiện khóa luận, luận văn thạc sĩ. Bài viết này  cho các bạn cái nhìn tổng quan về: Khái niệm về tỷ lệ an toàn vốn, […]

Quá trình hình thành tỷ lệ an toàn vốn

Bình chọn Quá trình hình thành tỷ lệ an toàn vốn giành cho đang sinh viên, học viên cao học theo học ngành tài chính ngân hàng đang hoàn thiện khóa luận, luận văn thạc sĩ. Bài viết này  cho các bạn cái nhìn tổng quan về: Cơ sở hình thành tỷ lệ an toàn […]

Luận văn Ứng dụng mô hình Bayes phân tích các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Bình chọn Chuyên mục chia sẻ các đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Ứng dụng mô hình Bayes phân tích các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam cho các bạn học viên đang làm luận văn tham khảo. […]

Luận văn Hoạt động huy động vốn tại doanh nghiệp khởi nghiệp trường hợp công ty Bến Nghé

Bình chọn Chuyên mục chia sẻ các đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Hoạt động huy động vốn tại doanh nghiệp khởi nghiệp trường hợp công ty Bến Nghé cho các bạn học viên đang làm luận văn tham khảo. Với những học viên chuẩn bị làm bài luận văn thạc […]

Quy định về hình thức trình bày luận văn thạc sĩ

Bình chọn QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC LUẬN VĂN THẠC SĨ             Luận văn phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xoá, số trang đánh ở dưới căn giữa, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Một bản luận văn hoàn chỉnh được trình bày […]

Cấu trúc trình bày bài luận văn thạc sĩ

Bình chọn CẤU TRÚC TRÌNH BÀY BÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ 1. CẤU TRÚC Cấu trúc của mỗi luận văn có thể khác nhau tuỳ theo từng đề tài. Thông thường một luận văn có từ hai đến bốn chương và các phần theo thứ tự như sau: – Trang bìa (bìa cứng) – Trang […]

Cơ sở lý luận hiệu quả tài chính

Bình chọn Cơ sở lý luận hiệu quả tài chính giành cho đang sinh viên, học viên cao học theo học ngành tài chính ngân hàng đang hoàn thiện khóa luận, luận văn thạc sĩ. Bài viết này  cho các bạn cái nhìn tổng quan về: Cơ sở lý luận hiệu quả tài chính Nếu các […]

Luận văn Hiệu Quả Tài Chính Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bảo Hiểm Nhân Thọ Sun Life Việt Nam

Bình chọn Chuyên mục chia sẻ các đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Hiệu Quả Tài Chính Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bảo Hiểm Nhân Thọ Sun Life Việt Nam cho các bạn học viên đang làm luận văn tham khảo. Với những học viên chuẩn bị làm bài luận […]

Bài viết liên quan
Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán thẻ trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thất bại tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín

Bình chọn Chuyên mục chia sẻ các đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán thẻ trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thất bại tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín cho các bạn học viên đang làm luận văn tham khảo. Với […]

Tiểu luận Sự tương đồng và khác biệt giữa triết học duy vật và triết học duy tâm ở Hy Lạp thời cổ đại

Bình chọn Bài viết chia sẻ Tiểu luận Sự tương đồng và khác biệt giữa triết học duy vật và triết học duy tâm ở Hy Lạp thời cổ đại đến các bạn sinh viên tham khảo. Và còn rất nhiều đề tài tiểu luận khác được Luận văn 3C cập nhập hàng ngày đến các […]

Dịch vụ chỉnh sửa luận văn chất lượng uy tín số 1

Bình chọn Nhu cầu chỉnh sửa luận văn đang trở thành một nhu cầu thiết yếu cho nhiều sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh. Vấn đề quan trọng là làm thế nào để tìm được một đơn vị chỉnh sửa luận văn uy tín và đáng tin cậy? Câu trả lời […]

Vai trò của pháp luật điều chỉnh hoạt động chào bán trái phiếu ra công chúng

Bình chọn Vai trò của pháp luật điều chỉnh hoạt động chào bán trái phiếu ra công chúng giành cho đang sinh viên, học viên cao học theo học ngành luật kinh tế đang hoàn thiện khóa luận, luận văn thạc sĩ. Bài viết này  cho các bạn cái nhìn tổng quan về: Vai trò […]

Điều kiện và nguyên tắc tiến hành hoạt động chào bán trái phiếu ra công chúng

Bình chọn Điều kiện và nguyên tắc tiến hành hoạt động chào bán trái phiếu ra công chúng giành cho đang sinh viên, học viên cao học theo học ngành luật kinh tế đang hoàn thiện khóa luận, luận văn thạc sĩ. Bài viết này  cho các bạn cái nhìn tổng quan về: Điều kiện […]

Luận văn Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

Bình chọn Chuyên mục chia sẻ các đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng cho các bạn học viên đang làm luận văn tham […]

Luận văn Phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

Bình chọn Chuyên mục chia sẻ các đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng Phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng cho các bạn học viên đang làm luận […]

Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bình chọn Chuyên mục chia sẻ các đề tài luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế cho các bạn học viên đang làm luận văn tham khảo. Với những học […]

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
DMCA.com Protection Status